Home » Môn học (Page 9)
Category Archives: Môn học
Maplet giải bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn
with(Maplets[Elements]);
gpt := Maplet([[“Nhap bpt 1”, TextField[‘bpt1’](15)],
[“Nhap bpt 2”, TextField[‘bpt2’](15)],
[“Ket qua 1”, TextField[‘kq1’](20)],
[“Ket qua 2”, TextField[‘kq2’](20)],
[“Ket qua “, TextField[‘kq’](20)],
[Button(“Tap nghiem 1”, Action(Evaluate(‘kq1’ = ‘solve({bpt1}, {x})’)))],
[Button(“Tap nghiem 2”, Action(Evaluate(‘kq2’ = ‘solve({bpt2}, {x})’)))],
[Button(“Tap nghiem”, Action(Evaluate(‘kq’ = ‘solve({bpt1, bpt2}, {x})’))),
Button(“Dong”, Shutdown())]]);
Maplets[Display](gpt)
Tạo maplet dùng để tìm giao điểm đồ thị hai hàm số
with(Maplets[Elements]);
giaodiem := Maplet([[“nhập hàm số 1”, TextField[‘hs1’](width = 30, “y=”)],
[“nhập hàm số 2”, TextField[‘hs2’](width = 30, “y=”)],
[“giao điểm”, TextField[‘Gđ’],
[Button(“Tìm tọa độ giao điểm”, Action(Evaluate(‘Gđ’ = ‘solve({hs1, hs2}, {x, y})’))),
Button(“Đóng”, Shutdown())]]); Maplets[Display](giaodiem)
Tạo Maplet tính đạo hàm và đạo hàm theo biến
Maple tuy là một công cụ giải toán rất tuyệt với nhưng những câu lệnh còn phức tạp và rất khó nhớ. Để đơn giản cho những người không thường sử dụng, từ Maple 7 trở đi, một gói lệnh (Package) cho phép người sử dụng ở trình độ cao có thể tạo những “cửa sổ tính toán” nhăm đơn giản hóa các câu lệnh thông qua giao diện gồm các nút (button), các hộp văn bản (textbox), các hộp kiểm tra (checkbook),…đó là Maplet.
(more…)Xây dựng Maplet tìm bậc và sắp xếp đa thức một biến
Maplet dùng để tìm bậc của đa thức một biến và sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa tăng dần.
(more…)Hệ mã hoá RSA và hệ mã hoá Elgamal với Maplet
Một số khái niệm: Phép tính đồng dư chỉ áp dụng cho số nguyên (Z -> Z/nZ ) các công đoạn của cả 3 phương pháp mã sẽ như sau:
a. Biến văn bản gốc gồm những mẫu tự thành con số
b. Mã hóa những con số này bằng cách áp dụng một công thức nào đó.
c. Biến những con số mới này trở lại các mẫu tự trước khi chuyển đến nơi nhận. Khi nhận được mật mã, người nhận chỉ lập lại tiến trình trên nhưng thay công đoạn 2 bằng công thức giải mã.
Ứng dụng Maplet để tính đạo hàm và giới hạn
Maplet có tầm ứng dụng rất rộng rãi. Các Maplet có thể cho chúng ta có thể lập trình thành các form hay gọi là “máy tính” trong Maple, các giao diện này được người dùng thiết kế tùy thuộc vào các yêu cầu khác nhau, các đối tượng trên Maplet được liên kết
với các gói lệnh hoặc các thủ tục(proc()) mình tự tạo trong Maple. Trong tiểu luận này, tôi sẽ trình bày về cách dùng maplet để tính giới hạn và đạo hàm. Nồi dung tiểu luận bao gồm hai chương.
Sử dụng Maplet trong Maple để tính giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm và tích phân của hàm một biến
Trong bài tiểu luận này, Maplet sẽ được chia làm thành ba phần:
Phần 1: Tính giới hạn của hàm một biến
Phần 2: Tính đạo hàm của hàm một biến
Phần 3: Tính nguyên hàm của hàm một biến
Phần 4: Tính tích phân của hàm một biến
Tìm toạ độ giao điểm và vẽ đồ thị hàm số trong mặt phẳng với Maplet
Maplet này giúp người dùng tìm tọa độ giao điểm và vẽ đồ thị của hai hàm số có dạng y = f(x).
(more…)Tạo Maplet tính đạo hàm riêng
Trong toán học, đặc biệt là toán giải tích và hình học, việc xử lý với các hàm nhiều biến đặc biệt phổ biến như tìm các đạo hàm riêng của một hàm. Bài tiểu luận này nói đến việc tạo ra một Maplet để tính các đạo hàm riêng và các đạo hàm riêng tại từng điểm P(a,b) của một hàm hai biến f(x,y). Ngoài ra, một số vấn đề liên quan đến mặt trong không gian R3 cũng được nhắc lại.
(more…)